Thí nghiệm băng cản nước PVC đối với vật liệu chặn nước trong mối nối giữa các kết cấu bê tông có yêu cầu chống thấm trong công trình xây dựng áp dụng dựa trên TCVN 9407:2014.
1. Yêu cầu kỹ thuật băng cản nước PVC
a. Ngoại quan
Trên bề mặt của băng cản nước PVC không có các khuyết tật nứt, gãy quan sát được bằng mắt thường.
b. Kích thước và sai lệch kích thước
Kích thước cơ bản của băng cản nước PVC phải phù hợp với các yêu cầu được quy định trong Bảng 2. Trong đó, giá trị độ dày phải là kích thước nhỏ nhất tại khoảng cách giữa hai gân liền kề. Với loại băng cản nước có độ dày đồng đều từ tâm ra mép thì độ dày là khoảng cách giữa hai mặt song song, còn trường hợp chiều dày giảm dần từ tâm ra mép thì độ dày là khoảng cách giữa hai mặt tại vị trí mỏng nhất.
Băng cản nước PVC
c. Sai lệch kích thước so với kích thước danh nghĩa của băng chặn nước PVC được quy định trong Bảng 3.
Bảng 1 – Sai lệch kích thước so với kích thước danh nghĩa của băng cản nước PVC
Kích thước | Mức, % |
1. Chiều rộng | ± 3 |
2. Độ dày | ± 10 |
3. Chiều dài | Từ 0 đến 3 |
d. Tính chất cơ, lý
Yêu cầu kỹ thuật về tính chất cơ, lý của băng cản nước PVC được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật về tính chất cơ lý của băng cản nước PVC
Tên chỉ tiêu | Mức | ||
1. Khối lượng riêng, g/cm3, không lớn hơn | 1,4 | ||
2. Độ cứng Shore A, không nhỏ hơn | 65 | ||
3. Cường độ chịu kéo, MPa, không nhỏ hơn | 11,8 | ||
4. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn | 250 | ||
5. Tỉ lệ thay đổi khối lượng sau khi lão hóa nhiệt, % | ± 5 | ||
6. Độ bền hóa chất, % | Trong môi trường kiềm | Tỷ lệ thay đổi khối lượng | ± 5 |
Tỷ lệ thay đổi cường độ chịu kéo | ± 20 | ||
Tỷ lệ thay đổi độ giãn dài khi đứt | ± 20 | ||
Trong môi trường nước muối | Tỷ lệ thay đổi khối lượng | ± 2 | |
Tỷ lệ thay đổi cường độ chịu kéo | ± 10 | ||
Tỷ lệ thay đổi độ giãn dài khi đứt | ± 10 |
2. Yêu cầu lấy mẫu thí nghiệm băng cản nước PVC
– Mẫu lấy từ một cuộn được lựa chọn ngẫu nhiên từ một lô sản phẩm, có thể lấy mẫu trong nhiều cuộn hoặc trong nhiều đơn vị bao gói sao cho việc lấy mẫu là đại diện nhất.
– Chia các mẫu thử thành những tấm mẫu có chiều dài không nhỏ hơn 1m. Từ các tấm mẫu này, lựa chọn ngẫu nhiên để cung cấp cho từng phương pháp thử. Sau khi lấy mẫu, cân và ghi lại khối lượng của từng viên mẫu thử.
– Số lượng viên mẫu thử được quy định như sau:
TT | Tên chỉ tiêu | Số lượng mẫu thử | |
1 | Khối lượng riêng | 3 | |
2 | Độ cứng Shore A | 1 | |
3 | Cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt | 3 | |
4 | Thay đổi khối lượng sau khi lão hóa nhiệt | 3 | |
5 | Độ bền hóa chất | Môi trường kiềm | 3 |
Môi trường nước biển | 3 |
3. Phương pháp thử:
3.1. Xác định sai lệch so với kích thước danh nghĩa: Theo TCVN 7756-2:2007
3.2. Xác định khối lượng riêng: Theo TCVN 4866:2007
3.3. Xác định độ cứng Shore A: Theo TCVN 1595-1:2007
3.4. Xác định cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt: Theo TCVN 4509:2006
3.5. Xác định tỉ lệ thay đổi khối lượng sau khi lão hóa nhiệt: Theo Phụ lục A của tiêu chuẩn này
3.6. Xác định độ bền hóa chất theo phụ lục A
>>> Phòng Thí nghiệm VLXD và Kiểm định LAS -XD780 luôn tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ Thí nghiệm băng cản nước PVC chất lượng – uy tín bởi trình độ năng lực và kinh nghiệm làm việc lâu năm cùng với trang thiết bị đầy đủ, hiện đại…. luôn đảm bảo giá trị tốt nhất mang lại cho Quý khách hàng. Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn và báo giá.
BÀI VIẾT CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
- THÍ NGHIỆM SIÊU ÂM DÒ CỐT THÉP
- SIÊU ÂM CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG
- THÍ NGHIỆM KIM LOẠI – MỐI HÀN KIM LOẠI
- THÍ NGHIỆM BÊ TÔNG NHỰA UY TÍN TẠI HÀ NỘI
- KHOAN RÚT LÕI BÊ TÔNG TẠI HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH THÀNH
Quý Khách hàng có nhu cầu Thí nghiệm Vật liệu Xây dựng, Kiểm định Nhà ở/ Công trình/ Kiểm định nâng tầng…. hãy liên hệ ngay cho chúng tôi:
PHÒNG THÍ NGHIỆM VLXD và KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH LAS – XD780 Điện thoại: 0962 121 855 Website: https://laskdxd.com/ Email: laskdxd@gmail.com Địa chỉ: Tổ 12, đường Hồ Tùng Mậu, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội |